Mẫu Hợp Đồng Giáo Viên Tiếng Anh

Mẫu Hợp Đồng Giáo Viên Tiếng Anh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM)

Mẫu hợp đồng tiếng Anh thương mại chuẩn nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMSOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcIndependence – Freedom – Happiness==== * ====

HỢP ĐỒNG MUA BÁNPURCHASE AND SALE CONTRACTSố: …. /SV/ HĐMBNo.: …. /SV/ HDMB

– Căn cứ vào Luật Thương mại có hiệu lực ngày 01/01/2006.– Pursuant to the Commercial Law with the effect from 01 January 2006.– Căn cứ vào Luật Dân sự có hiệu lực ngày 01/01/2006.– Pursuant to the Civil Code with the effect from 01 January 2006.

Hôm nay, ngày … tháng … năm ……, tại ……………….., Chúng tôi gồmToday, dated … … …… , at ………………………, we are:

I- BÊN MUA (Sau đây gọi tắt là Bên A):

I- BUYER (Hereinafter referred to as Party A):

Địa chỉ: ………………..Address: ………………..Mã số thuế: ………………………Tax code: ………………………Tài khoản: ………………………Account No.: ………………………Do Ông: ……………………… làm đại diệnRepresented by: ………………………Chức vụ:Position:

I- BÊN BÁN (Sau đây gọi tắt là Bên B):

II- SELLER (Hereinafter referred to as Party B):

Địa chỉ: ………………..Address: ………………..Mã số thuế: ………………………Tax code: ………………………Tài khoản: ………………………Account No.: ………………………Do Ông: ……………………… làm đại diệnRepresented by: ………………………Chức vụ:Position:Sau khi thỏa thuận, Bên A đồng ý mua, bên B đồng ý bán sản phẩm may mặc, được quy định tại các điều khoản cụ thể như sauAfter discussion, Party A agrees to buy and Party B agrees to sell garment product with the terms and conditions as follows:

ĐIỀU 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢARTICLE 1: NAME OF GOODS – QUANTITY – PRICE

ĐIỀU 2: Thời gian – Địa điểm – Phương Thức giao nhậnARTICLE 2: Time – Location – Method of delivery

ĐIỀU 3: Thanh toánARTICLE 3: Payment

Thanh toán bằng chuyển khoản được chia làm 02 đợt:Payment shall be made by bank transfer in 02 installments:

ĐIỀU 4: Điều khoản chungARTICLE 4: General terms

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                              ĐẠI DIỆN BÊN BREPRESENTATIVE OF PARTY A                                  REPRESENTATIVE OF PARTY B

Cũng cần lưu ý thêm, mỗi hoạt động giao dịch, mua bán lại có những đặc thù riêng, do đó, để sử dụng mẫu hợp đồng tiếng Anh thương mại hiệu quả, bạn nên điều chỉnh một số thông tin sao cho phù hợp với loại hình giao dịch của doanh nghiệp mình. Đặc biệt, đối với các hợp đồng tiếng Anh thương mại có giá trị lớn, việc soạn thảo và phê duyệt hợp đồng thông qua bộ phận pháp chế hoặc các công ty Luật là điều cần thiết.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm bài viết Hợp đồng tiếng Anh thương mại trong giao thương quốc tế để nắm được cấu trúc cũng như những lưu ý quan trọng khi soạn thảo hợp đồng tiếng Anh thương mại.

Nếu các bạn đang hoặc có mục tiêu làm việc ở các công ty nước ngoài, ngoài việc tìm hiểu đơn lẻ về mẫu hợp đồng tiếng Anh thương mại, bạn cần có một lộ trình học với nội dung tích hợp, rèn luyện kỹ năng giao tiếp chuyên sâu.

Hãy đăng kí khóa học Tiếng Anh giao tiếp chuyên nghiệp của Language Link Academic để được hướng dẫn học từ vựng và các kĩ năng khác cùng các chuyên gia và giáo viên giàu kinh nghiệm tại trung tâm! Chúc bạn chinh phục tiếng Anh thành công!

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Dạy tiếng Anh tại các cơ sở của HILS: + Cơ sở 1: 7C4, đường Đồng Khởi, Biên Hòa, Đồng Nai (cách ngã tư Tân Phong 50m) + Cơ sở 2: 1A, đường Nguyễn Khuyến, Biên Hòa, Đồng Nai (cách Đại học Công nghệ Đồng Nai 500m) + Cơ sở 3: 49/2, đường Nguyễn Ái Quốc, Biên Hòa, Đồng Nai (cách cầu Săn Máu 500m) + Cơ sở 4: 73/187, xa lộ Hà Nội, Biên Hòa, Đồng Nai (cách công viên 30/4 500m) + Cơ sở 5: 203, đường Đồng Khởi, Biên Hòa, Đồng Nai (cách đại học Đồng Nai 500m) + Cơ sở 6: 8A, đường Đồng Khởi, Biên Hòa, Đồng Nai (cách bệnh viện 7B khoảng 100m) + Cơ sở 7: 13B, đường Bùi Trọng Nghĩa, Biên Hòa, Đồng Nai (cách chợ Trảng Dài 500m) + Cơ sở 8: 45, Quốc lộ 1A, Lộc Hòa, Trảng Bom (cách nhà thờ Lộc Hòa 500m) + Cơ sở 9: 23E, đường ĐT 767, Bắc Sơn, Trảng Bom (cách ngã ba Trị An 2km)

Mức lương giáo viên nước ngoài: các ứng viên giáo viên nước ngoài (người Anh, Mỹ, Úc, Canada, Châu Âu), ưu tiên ứng viên người bản địa DA TRẮNG nhận mức lương thỏa thuận chế độ cộng tác, lương khởi điểm 350 ngàn đồng/buổi dạy. Giáo viên chế độ cơ hữu, lương khởi điểm 800 ngàn đồng/buổi dạy. Chế độ lương xét tùy theo trình độ, bằng cấp, kinh nghiệm giảng dạy và khả năng làm việc tại HILS. Mức lương giáo viên Việt Nam: ứng viên phỏng vấn đạt, nhận mức lương khởi điểm TẠM THỜI (chế độ cộng tác) 120 ngàn đồng/buổi dạy/lớp hoặc cao hơn (chế độ cộng tác) 140 (TẠM THỜI) - 160 - 180 ngàn đồng/buổi dạy/lớp (tùy theo khả năng sử dụng tiếng Anh trong buổi phỏng vấn + số năm kinh nghiệm giảng dạy đã có + các năng lực khác), trong quá trình dạy tùy theo cấp độ lớp + khả năng truyền đạt kiến thức + đáp ứng được các yêu cầu giảng dạy từ phía nhà trường sẽ được tăng lương lên các cấp độ (chế độ cộng tác): 200 - 220 - 240 - 260 - 280 - 300 - 320… ngàn đồng/buổi dạy/lớp. Hoặc tăng lương (chế độ cơ hữu) 300 - 320 - 340 - 360 - 380 - 400… ngàn đồng/buổi dạy/lớp kèm theo việc được bổ nhiệm vào các vị trí thích hợp trong cơ cấu quản lý hoặc cơ cấu chuyên môn của nhà trường. Cơ hội thăng tiến: tùy theo năng lực và sự cho phép của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai, giáo viên đạt các yêu cầu công việc sẽ được ký hợp đồng lao động, được xét xếp vào biên chế giáo viên cộng tác, giáo viên thỉnh giảng, giáo viên cơ hữu… được tham gia các chế độ lương thưởng phù hợp, trong trường hợp được bổ nhiệm vào các vị trí trong cơ cấu quản lý hoặc cơ cấu chuyên môn của nhà trường sẽ được đóng bảo hiểm xã hội…

Ứng viên giáo viên (giáo viên Việt Nam, giáo viên nước ngoài) có kinh nghiệm giảng dạy từ 6 tháng trở lên, bằng cấp từ Cao Đẳng trở lên. Ưu tiên các ứng viên đã hoặc đang giảng dạy tại các trung tâm tiếng Anh khác. + Giáo viên dạy các lớp mẫu giáo, thiếu nhi, thiếu niên: từ 22 tuổi trở lên + trên 6 tháng kinh nghiệm giảng dạy. + Giáo viên dạy giao tiếp người lớn: từ 29 tuổi trở lên + trên 6 tháng kinh nghiệm. + Giáo viên dạy luyện thi (chứng chỉ nào, thì): phải có chứng chỉ đó trong thời hạn 6 tháng từ ngày cấp, điểm đạt từ 95% - 100% so với điểm tuyệt đối, độ tuổi từ 29 tuổi trở lên, trên 6 tháng kinh nghiệm giảng dạy luyện thi chứng chỉ đó.