Có nhiều bạn học tiếng Trung một thời gian, từ vựng và cụm từ biết rất nhiều. Nhưng nghe người ta nói có vài câu chưa hiểu? Hay muốn nói câu như vậy nhưng không biết diễn đạt như thế nào? Có thể bạn chưa vận dụng được các cấu trúc câu trong tiếng Trung.
Có nhiều bạn học tiếng Trung một thời gian, từ vựng và cụm từ biết rất nhiều. Nhưng nghe người ta nói có vài câu chưa hiểu? Hay muốn nói câu như vậy nhưng không biết diễn đạt như thế nào? Có thể bạn chưa vận dụng được các cấu trúc câu trong tiếng Trung.
Chủ ngữ + 在 + Địa điểm/nơi chốn (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước 在)
我姐姐在家。/wó jiějie zài jiā/: Chị tôi ở nhà.
我姐姐不在家。/wó jiějie bú zài jiā/: Chị tôi không ở nhà.
Diễn đạt ý nhượng bộ. Ở phân câu đầu thừa nhận sự việc, tình huống nào đó, ở phân câu sau kết quả vẫn không vì vậy mà thay đổi, sự việc vẫn xảy ra, tình huống vẫn xuất hiện.
尽管 / 虽然 + tính từ / cụm động từ / câu但是 / 可是 / 然而 + câu :
/Jǐnguǎn / suīrán ... Dànshì / kěshì / rán'ér.../
/Jǐnguǎn tā gōngzuò hěn máng, dànshì měitiān dū gěi māmā dǎ diànhuà./
(Tuy công việc của cô ấy rất bận, nhưng mỗi ngày đều gọi điện thoại cho mẹ.)
Trong văn nói cũng như văn viết, nắm được cấu trúc câu trong tiếng Trung sẽ giúp bạn diễn đạt hay hơn. Chỉ cần chăm chỉ luyện tập và để ý một xíu, bạn sẽ nhanh chóng nắm vững, 一口流利的汉语 nha.
除了。。。(以外),都。。。/ chúle...(yǐwài), dōu... / : nhấn mạnh ngoại trừ một cái đặc trưng thi mọi việc khác đều sẽ ...
除了 + Chủ từ 1 + vế 1 + (以外) , chủ từ 2 + 都 + vế 2
/Chúle zhè jiān fángzi yǒudiǎn xiǎo (yǐwài), suǒyǒu dōu bùcuò/
Ngoài việc căn phòng này hơi nhỏ (ra), tất cả mọi thứ đều ổn.
* 都 dịch là “tất cả đều” vì trong cấu trúc câu tiếng Trung này nếu ta dịch thành “cũng” thì sẽ không có nghĩa gì cả.
* Có thể lược bỏ chữ 以外trong câu.
* Cấu trúc này nhấn mạnh việc vế 1 là một tình huống đặc biệt và vế 2 là một tình huống luôn xảy ra sau khi đã bỏ tình huống của vế 1.
Danh từ + 是 + Danh từ (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước是)
我是学生。/wǒ shì xuésheng/ : Tôi là học sinh.
我不是学生。/wǒ bú shì xuésheng/ : Tôi không phải là học sinh.
Diễn đạt sự không hài lòng về cách làm/sự lựa chọn của đối phương, nhưng bên ngoài thì tỏ ra không sao cả, không bận tâm.
爱 + động từ + 不 động từ : /ài A bù A/
/Tā ài tīng bù tīng, fǎnzhèng wǒ yǒu yìjiàn jiù dé tí../
Cô ấy thích nghe thì nghe, không thích nghe cũng không sao, dù gì tôi có ý kiến thì phải nói ra.
* Chữ 得 trong VD11 đọc là /děi/.
Ở trên là những cấu trúc câu trong tiếng Trung cơ bản chắc chắn ai cũng phải biết. Tiếp theo là những cấu trúc nâng cao một xíu giúp bạn nghe nói với câu hay hơn.
妈妈不喝咖啡。/Māmā bù hē kāfēi/: Mẹ không uống cà phê.
小王没有上学。/Xiǎo wáng méiyǒu shàngxué/: Tiểu Vương không có đi học.
* 不 /bù/ Được sử dụng để phủ định hiện tại hoặc sự thực, thói quen … *没 /méi/ là phó từ phủ định cho động từ 有 /yǒu/: dùng để phủ định cho động tác trong quá khứ.
Diễn tả tình huống đó đã xuất hiện, hoặc đã thành hiện thực, thì sẽ theo đó đưa ra một kết luận cụ thể.
。。。既然。。。,(那么)就。。。 : /jìrán …, (nàme) jiù .../
VD26: 你既然来了,就留下来吃晚饭吧。/Nǐ jìrán láile, jiù liú xiàlái chī wǎnfàn ba./
(Bạn đã đến rồi, thì ở lại ăn tối đi.)
Diễn đạt theo sự xuất hiện hay biến đổi của A mà B thay đổi theo.
随着 A 的。。。,B。。。: /suízhe A de …, B …/ (A = cụm động từ, B = câu)
/Suízhe kējì de fǎ zhǎn, wǒmen de gōngzuò xiàolǜ yě tí gāo le bù shǎo./
Theo đà phát triển của khoa học kỹ thuật, hiệu suất công việc của chúng ta được nâng cao đáng kể.
Ý có thể hoàn toàn làm theo ý muốn của mình. Đôi khi tỏ ý bất mãn.
爱 A (就) A : /ài A (jiù) A/ (A = cụm động từ, phải có từ nghi vấn trong cụm động từ)
VD12: 现在很多人喜欢一个人生活,可自由啦,爱干什么(就)干什么。
/Xiànzài hěnduō rén xǐhuān yīgè rén shēnghuó, kě zìyóu la, ài gànshénme jiù gànshénme./
Hiện nay nhiều người thích sống một mình, được tự do, thích làm gì thì làm.
* Chữ 就 trong mẫu câu tiếng Trung này có hay không cũng không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu.
Diễn đạt ý hoàn toàn có thể làm theo ý muốn của mình.
想động từ / cụm động từ 就động từ / cụm động từ : /xiǎng A jiù A/
/Xiǎng kū jiù kū ba, bié biē zài xīnlǐ, tǐng nánshòu de../
(Muốn khóc thì khóc đi, đừng ém trong lòng, khó chịu lắm đấy.)
⇒ mẫu câu tiếng Trung (10) có cách sử dụng giống như mẫu câu tiếng Trung (11). Nhưng mẫu câu tiếng Trung (10) có thêm nét nghĩa “tỏ ý bất mãn”, và phải đi với cụm động từ có từ nghi vấn. Còn mẫu câu tiếng Trung (11) thì có thể là động từ hoặc cụm động từ.
⇒ Qua 3 mẫu câu tiếng Trung này, để phân biệt giữa 爱 và 想 thì 爱 nên dịch là “thích”, còn 想 nên dịch là “muốn”..
除了 + Chủ từ + vế 1 +(以外),还 / 也 + vế 2 : /chúle...(yǐwài), hái/yě.../
Cấu trúc tiếng Trung này bổ sung thêm ý cho vế 1, mở rộng thêm ý cho vế 1.
/Zhè liàng zìxíngchē chúle zhè zhǒng yánsè, nǐ hái yǒu bié de ma/
Mẫu xe đạp này ngoài màu này ra, bạn còn màu khác không?
除了 + Chủ từ + vế 1 + (以外),chủ từ + 还 / 也 + vế 2
/Chúle niúròu, xiǎomíng yě ài chī zhūròu, shūcài/
Ngoài thịt bò (ra), tiểu Minh còn thích ăn thịt heo và rau cải.
Diễn tả một hành động đang xảy ra, thì hành động/tình huống khác chen ngang.
động từ + 着 + động từ + 着,... : / … zhe … zhe/
/Tā zuòle shí jǐ gè xiǎoshí de fēijī, zuòzhe zuòzhe shuìzháole./
(Anh ấy ngồi máy bay mười mấy tiếng đồng hồ, đang ngồi thì ngủ thiếp đi.)
* Chữ 着 trong 睡着了của VD15 đọc là /zháo/ nhé.
不是。。。就是。。。/Bùshì... Jiùshì.../: Cấu trúc câu này dùng trong trường hợp nói đến hai sự việc và một trong hai sự việc đó nhất định sẽ xảy ra.
(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 , 就是 + (Chủ từ) + vế 2
/Zhège zhōumò, wǒ bùshì dǎ jī, jiùshì shuìjiào/
Cuối tuần này, tôi không chơi điện tử thì là đi ngủ
* Nếu cả hai vế có cùng chủ từ thì ta không nên nhắc lại chủ từ ở vế hai để tránh làm dài câu.
* Trước不是 có thể là một vế câu ngắn. Chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是.
Cấu trúc câu trong tiếng Trung với除了 /chú le/
Đặt cuối câu dùng trong câu hỏi “…. không?:”
她是美国人吗? /tā shì měiguó rén ma?/ : Cô ấy là người Mỹ phải không?
Cách trả lời là khẳng định lại câu hoặc dùng 不 và 没有 để phủ định:
她不是美国人。/tā bú shì měiguó rén/: Cô ấy không phải là người Mỹ.
我们没有火机。/wǒ men méi yǒu huǒ jī/: Chúng tôi không có hộp quẹt ga.
不是。。。而是。。。:/ Bùshì... Ér shì.../: Cấu trúc câu trong tiếng Trung này thường dùng cho những trường hợp để giải thích thêm tại sao lại không thể ( vì có 不是 )
(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 + 而是 + Chủ từ + vế 2
/Bùshì wǒ bùxiǎng gàosù nǐ, ér shì wǒ zhēn de bù zhīdào/
Không phải tôi không muốn nói bạn nghe, mà là tôi thực sự không biết
⇒ 而是 cũng có nghĩa “bởi vì” nhưng ta nên dịch là “mà vì/mà là vì” thì nó sẽ cho thấy rõ ta đang muốn nhấn mạnh đến nguyên nhân.
* Trước 不是 có thể có một vế câu nhỏ, chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是
* Dùng cấu trúc câu này khi muốn phủ định một việc gì đó đồng thời nêu luôn lý do tại sao lại phủ định nó.
Cấu trúc câu trong tiếng Trung với爱 /ài/ và 想 /xiǎng/
16.1 Sau khi lựa chọn, có sự so sánh:
宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也不 + cụm động từ : chọn vế đầu : Thà … cũng không ...
宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也要 + cụm động từ : chọn vế sau : Thà … cũng phải ...
/Xiǎo wáng zhège rén zuò shēngyì kě zhēn hòudao./ Tiểu Vương làm ăn rất có hậu.
/Shì a, tā níngkě zìjǐ chīkuī, yě bù qīpiàn gùkè./
Đúng rồi, Cô ấy thà tự mình chịu thiệt, chứ không lừa gạt khách hàng.
/Hěnduō fùmǔ níngkě zìjǐ chīkǔ, yě yào ràng zǐnǚ shàng dàxué./
Rất nhiều bậc cha mẹ thà chịu khổ, cũng phải quyết cho con vào đại học.
16.2 Sau khi so sánh, người nói đã đưa ra sự lựa chọn ở vế sau.
与其 + cụm động từ / câu,不如 / 宁可 + cụm động từ / câu
nếu phải … thà / chẳng thà … (còn hơn/cho rồi) ( = thà … còn hơn ...)
VD22: 与其在这儿等,不如去找他。 /Yǔqí zài zhè'er děng, bùrú qù zhǎo tā./
Nếu phải đợi ở đây, thà đi tìm anh ấy còn hơn = (Thà đi tìm anh ấy còn hơn đợi ở đây)
VD23: 我最怕痛,与其打针,宁可吃药。 /Wǒ zuì pà tòng, yǔqí dǎzhēn, níngkě chī yào./
Tôi sợ đau nhất, nếu phải tiêm thuốc, chẳng thà uống thuốc còn hơn = (Tôi sợ đau nhất, thà uống thuốc còn hơn phải tiêm thuốc)